Thuoc bo


 
 

Facebook twitter Email
 
 
 

Tin tức mới
Cân nặng chuẩn của thai nhi theo tuần Cân nặng chuẩn của thai nhi theo tuần
Top 5 nhóm trái cây bà bầu nên ăn mỗi ngày để chống rạn da từ bên trong Top 5 nhóm trái cây bà bầu nên ăn mỗi ngày để chống rạn da từ bên trong
4 cặp thực phẩm nấu cùng nhau giúp bé khỏe, lớn nhanh 4 cặp thực phẩm nấu cùng nhau giúp bé khỏe, lớn nhanh
6 loại thực phẩm giải nhiệt cho cơ thể 6 loại thực phẩm giải nhiệt cho cơ thể
Thực phẩm tốt ăn sai giờ cũng gây hại Thực phẩm tốt ăn sai giờ cũng gây hại
4 cách giúp chân khỏe, đẹp hơn 4 cách giúp chân khỏe, đẹp hơn
Món ăn cho người bị động thai Món ăn cho người bị động thai
 
DANH MỤC SẢN PHẨM
FERCALPRO Tablet - Viên bổ sung calcium hữu cơ và khoáng chất tạo hệ xương khỏe mạnh tự nhiên.

FERCALPRO Tablet - Viên bổ sung calcium hữu cơ và khoáng chất tạo hệ xương khỏe mạnh tự nhiên.

MOXIO PLUS - Viên bổ máu- tăng sức đề kháng- ngăn ngừa nám da khi mang thai

MOXIO PLUS - Viên bổ máu- tăng sức đề kháng- ngăn ngừa nám da khi mang thai

VITAFACT PREGNANCY- viên bổ đa lượng toàn diện cho bà bầu ngừa ốm nghén - dự phòng khuyết tật thai

VITAFACT PREGNANCY- viên bổ đa lượng toàn diện cho bà bầu ngừa ốm nghén - dự phòng khuyết tật thai

SI RÔ CHO TRẺ BIẾNG ĂN, PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN- NUPROHEM

SI RÔ CHO TRẺ BIẾNG ĂN, PHÁT TRIỂN TOÀN DIỆN- NUPROHEM

OLIGOKARE FORTE- Viên bổ tinh trùng, nâng cao chất lượng và số lượng tinh trùng.

OLIGOKARE FORTE- Viên bổ tinh trùng, nâng cao chất lượng và số lượng tinh trùng.

OVUMCARE FORTE-Viên bổ trứng, liệu pháp mới trong điều trị hiếm muộn ở phụ nữ

OVUMCARE FORTE-Viên bổ trứng, liệu pháp mới trong điều trị hiếm muộn ở phụ nữ

OSALACTO- GIẢI PHÁP CÂN BẰNG HỆ VI SINH Ở ĐƯỜNG TIÊU HÓA

OSALACTO- GIẢI PHÁP CÂN BẰNG HỆ VI SINH Ở ĐƯỜNG TIÊU HÓA

MIRAVIT PREGNANCY- VIÊN BỔ ĐA LƯỢNG CHO BÀ BẦU

MIRAVIT PREGNANCY- VIÊN BỔ ĐA LƯỢNG CHO BÀ BẦU

HELIOT SI RÔ CHỐNG BIẾNG ĂN

HELIOT SI RÔ CHỐNG BIẾNG ĂN

GROWFAST-SI RÔ BỔ MÁU

GROWFAST-SI RÔ BỔ MÁU

RUTIBA DROP- GIẢI PHÁP CHỐNG - CÒI XƯƠNG Ở TRẺ EM - DO THIẾU VITAMIN D

RUTIBA DROP- GIẢI PHÁP CHỐNG - CÒI XƯƠNG Ở TRẺ EM - DO THIẾU VITAMIN D

WOMANCAPS-VIÊN BỔ MÁU, TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG

WOMANCAPS-VIÊN BỔ MÁU, TĂNG SỨC ĐỀ KHÁNG

LYSICALFER HỖN DỊCH CHỐNG CÒI XƯƠNG

LYSICALFER HỖN DỊCH CHỐNG CÒI XƯƠNG

MEOTEPZIN PLUS-SI RÔ TIÊU HÓA

MEOTEPZIN PLUS-SI RÔ TIÊU HÓA

DAY BY DAY FOR BABY

DAY BY DAY FOR BABY

Liên hệ với chúng tôi
 thuoc bo   Email: marketing@osakapharma.com
 thuoc bo  Hotline: 096.308.5682 hoặc 090.697.8589
Connect with us on
Youtube facebook Twitter in
 
Tư vấn trực tuyến
Bán Hàng tại TPHCM
tu van online
Bán hàng tại Hà Nội
tu van online
Đối tác
doi tac doi tac
Thống kê truy cập
onlineOnline: 2
tong Tổng: 4742233

Home > TIN TỨC >

Tiến bộ & triển vọng điều trị nhiễm virút viêm gan C

Tiến bộ & triển vọng điều trị nhiễm virút viêm gan C , OSAKA BIOTECH LIMITED

 Hơn 20 năm kể từ khi nhận điện virút viêm gan C (HCV), đã có nhiều tiến bộ về nghiên cứu thuốc, đưa đến triển vọng có thể phổ cập điều trị cho người bệnh ở các nước có thu nhập thấp.

KỲ I: HCV VÀ PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUẨN

Nhiễm viêm gan C (HCV)

Nhiễm HCV, có khoảng 60% không có triệu chứng, 39% cảm thấy mệt giống như cúm (chán ăn, buồn nôn, có thể đau khớp đau bụng nhẹ), ít khi có biểu hiện vàng da sậm màu nước tiểu; chỉ 1% có các biểu hiện nặng.

Trong số nhiễm HIV có khoảng 15% tự hồi phục, 85% chuyển qua thể mạn. Thể mạn thường âm thầm, kéo dài hàng chục năm, người bệnh vẫn bình thường, chỉ thấy rõ khi có diễn biến nghiêm trọng (xơ gan, báng bụng, giãn mạch máu đường tiêu hóa, vỡ mạch gây chảy máu ồ ạt từ bên trong). Trong số chuyển qua thể mạn, có 20% bị xơ gan, khoảng 3% trong số xơ gan bị ung thư gan. Người bệnh khó nhận biết mình bị mắc, đến cơ sở y tế muộn, có khi đã bị xơ gan, khó điều trị.

Virút viêm gan C gây xơ gan, ung thư gan
Virút viêm gan C gây xơ gan, ung thư gan

 

Tỉ lệ lưu hành viêm gan C (HCV) gấp 5 lần HIV; trên thế giới ước tính có 150 triệu người mắc; gây ra 28% số trường hợp xơ gan, 26% số trường hợp ung thư gan toàn cầu, với 500.000 trường hợp tử vong mỗi năm, trong đó các nước có thu nhập thấp, trung bình chiếm hơn 80% gánh nặng này với tỉ lệ nhiễm nhiều nhất ở Nam Á, Đông Á, Bắc Phi, Trung Đông, Đông Nam Á.

Mục đích, cách đánh giá hiệu quả điều trị

Mục đích: chữa lành viêm gan do HCV gây ra bằng cách loại trừ HCV.

Đánh giá: HCV có nhiều kiểu gen 1a- 1b- 2a-2b 3-4-5-6. Sự phân bố các kiểu gen HCV khác nhau từng vùng: Kiểu gen 1 (1a, 1b) là kiểu gen phổ biến nhất trên thế giới, trong đó có 1/3 ở Đông Á. Kiểu gen 2 - 3 phổ biến ở châu Âu, Bắc Mỹ, châu Úc và vùng Viễn Đông. Kiểu gen 4 thường có ở châu Phi và Trung Đông. Kiểu gen 5 - 6 ít gặp hơn. Mỗi kiểu gen như vậy có đáp ứng khác nhau với thuốc có đáp ứng hay không, đáp ứng sớm hay không đáp ứng sớm, tỉ lệ đáp ứng vi khuẩn bền vững cao hay thấp) thời gian điều trị dài hay ngắn tùy theo thuốc, phác đồ (12 - 6 - 3 tháng). Trước khi điều trị, phải xét nghiệm gen để biết người bệnh nhiễm HCV kiểu gen nào, điều chỉnh thuốc, phác đồ thích hợp với HCV kiểu gen đó.Việc đánh giá hiệu quả phải trên từng thuốc phác đồ trên một kiểu gen HCV cụ thể. Quy ước như sau:

Nếu sau 12 tuần, so với trước điều trị mà số lượng virút giảm 100 lần thì coi là “đáp ứng sớm”, song số lượng virút chỉ giảm 10 lần thì coi là “không đáp ứng sớm”.

Khi kết thúc liệu trình, nếu không nhận diện được HCV được bằng các biện pháp xét nghiệm (đã dùng trước khi điều trị), theo quy ước được coi như đã “sạch HCV”.

Tiến bộ & triển vọng điều trị nhiễm virút viêm gan C
 

 

Khi kết thúc liệu trình không nhận diện được HCV, sau đó 12 tuần kế tiếp mà vẫn không nhận diện được HCV nửa, coi như có “đáp ứng vi khuẩn bền vững” và được coi như “khỏi bệnh”.

Interferon (IN F), ribavinin (Rb) và phác đồ điều trị chuẩn

Interferon (INF) tác động vào hệ miễn dịch làm tăng kích thước tế bào miễn dịch và đại thực bào, kháng lại sự sinh sản HCV. Chỉ dùng đường tiêm (vì bị thủy phân khi uống); có loại chỉ tiêm tĩnh mạch mà không tiêm bắp (vì bị hủy trong bắp). Phải dùng 3 lần trong mỗi tuần, trong 12 tháng. Sau năm 2000, phát minh ra Pegylat INF alpha (IFN đã được pegylat hóa bằng phân tử polyethylen glycol) với 2 dạng khác nhau.

Ribavirin (Rb): ức chế tổng hợp acid nucleic của virút nói chung, nhưng tỏ ra nhạy cảm hơn với HCV. Là kháng sinh dạng uống kháng HCV, chống lại sự kháng thuốc.

Phác đồ chuẩn có từ năm 2000, hiện vẫn dùng: PegIFN+ Rb.

Ưu điểm:

Dùng đơn trị liệu IFN, tỉ lệ đáp ứng virút bền vững chỉ 5 - 20%. Dùng phối hợp IFN+ Rb, tỉ lệ đáp ứng virút bền vững 40 - 50%.

Dùng theo phác đồ chuẩn PegIFN+ Rb: đối với HCV kiểu gen 2 và 3 tỉ lệ đáp ứng virút bền vững 97 - 98%. Đối với HCV kiểu gen 1 tỉ lệ đáp ứng virút bền vững 54 - 63%; hiệu quả này có được ngay cả với những người trước đây đã thất bại với điều trị bằng phác đồ đơn INF hay phối hợp INF+ Rb.

Như vậy phác đồ chuẩn PegIFN+ Rb có hiệu quả cao hơn phác đồ đơn trị liệu INF, tốt hơn cả phác đồ INF+ Rb.

Nhược điểm:

Về độ an toàn: có tác dụng phụ với tâm thần thần kinh, nếu nặng phải ngừng thuốc; làm giảm bạch cầu (do INF gây ra), gây tán huyết (do Rb gây ra), có thể tránh 2 điều này bằng cách giảm liều; một số nghiên cứu cho thấy ở một số ít người, việc điều trị có thể làm xấu thêm tình trạng gan.

Về điều kiện tuân thủ phác đồ: do vừa dùng thuốc tiêm vừa dùng thuốc uống, kéo dài tới 12 tháng nên khó tuân thủ.

Về điều trị theo dõi: phải xét nghiệm gen trước khi điều trị. Thời gian điều trị kéo dài 12 tháng. Tác dụng phụ có thể gây ra sự cố, một số ít người có thể bị xấu thêm tình trạng gan phải xử lý, một số HCV kiểu gen1 có tỉ lệ đáp ứng virút bền vững không cao, số còn lại không đáp ứng, cần phải tính đến việc giải quyết các diễn biến xấu do HCV gây ra (ung thư, ghép gan) tốn kém.

Tóm lại, việc điều trị theo dõi dài, khó, tốn kém. Do đó việc điều trị nội trú phải thực hiện tại các bệnh viện chuyên sâu, việc điều trị ngoại trú tốt nhất cần có thầy thuốc chuyên khoa đảm trách.

Theo đó, xét về mặt kỹ thuật phác đồ chuẩn PegIFN+ Rb tuy có hiệu quả cao nhưng khó phổ cập.

KỲ II: THẾ HỆ THUỐC MỚI MỚI & TRIỂN VỌNG PHỔ CẬP ĐIỀU TRỊ

DS.CKII. BÙI VĂN UY- Theo SK&ĐS


  Các Tin khác
  + Top 5 nhóm trái cây bà bầu nên ăn mỗi ngày để chống rạn da từ bên trong (30/05/2017)
  + 4 cặp thực phẩm nấu cùng nhau giúp bé khỏe, lớn nhanh (10/05/2017)
  + 6 loại thực phẩm giải nhiệt cho cơ thể (25/04/2017)
  + Thực phẩm tốt ăn sai giờ cũng gây hại (29/03/2017)
  + 4 cách giúp chân khỏe, đẹp hơn (20/03/2017)
  + Món ăn cho người bị động thai (13/03/2017)
  + 15 thực phẩm tốt cho sức khỏe của thận (04/03/2017)
  + Nhận diện bệnh qua triệu chứng đau bụng (03/03/2017)
  + Khi nào không nên thụ thai? (28/02/2017)
  + Những vitamin trong thực phẩm tốt nhất cho phổi (27/02/2017)
  + Dinh dưỡng cho bà bầu: Cần đủ và đúng (22/12/2016)
  + Giúp bạn thêm kiến thức để mang thai và sinh nở an toàn (14/12/2016)
  + 6 loại rau củ cải thiện tình trạng thiếu máu cho phụ nữ mang thai (09/11/2016)
  + Những loại rau xanh nhiều canxi hơn sữa (21/10/2016)
  + Những điều cần biết về quá trình thụ thai (19/10/2016)
  + 7 thực phẩm ngăn ngừa rụng tóc hiệu quả (17/09/2016)
  + CẤP CỨU DỊ VẬT ĐƯỜNG THỞ VỚI TRẺ DƯỚI 2 TUỔI (18/08/2016)
  + Nước ối bất thường: Cẩn thận không nguy! (16/08/2016)
  + Sự thật đằng sau mức cân nặng của bà bầu (28/07/2016)
  + Hướng dẫn mẹ bầu cách tự tính chỉ số cân nặng thai nhi (24/06/2016)
Bottom

 OSAKA BIOTECH LIMITED
Representative office: Hoang Anh New Saigon, Ho Chi Minh City, Vietnam
Email: marketing@osakapharma.com